Bài viết này sẽ phù hợp cho những ai đang trong quá trình hoàn thiện nội thất, giúp có thêm thông tin trước khi quyết định lựa chọn gạch ốp lát, tránh tiền bỏ ra nhiều mà chất lượng nhận lại không được bao nhiêu.
1. GIÁ THÀNH CỦA GẠCH ỐP LÁT SẼ BỊ ẢNH HƯỞNG BỞI
- Khổ gạch (khổ càng to càng đắt)
- Xương gạch (tỷ lệ tràng thạch càng cao càng đắt)
- Mặt men, độ liên kết.
- Màu gạch đậm-nhạt (Liên quan đến kỹ thuật tạo màu) (Một số loại gạch màu đậm sẽ đắt hơn)
- Loại gạch (AA-A, A1-A, B, C...) tuỳ theo hãng mà có ký hiệu riêng cho gạch loại 1,2 (gạch loại 1 sẽ đắt hơn loại 2).
2. CÁC LOẠI XƯƠNG GẠCH (PHẦN CỐT NGUYÊN LIỆU TẠO NÊN ĐỘ DÀY CỦA VIÊN GẠCH)
Tỷ lệ tràng thạch càng cao thì giá càng cao.
- Đá đồng chất (100% bột đá).
- Sứ / Porcelain / Granite (Đá) - Màu xám nhẹ, trắng sứ (tỷ lệ tràng thạch 70-75%)
(gạch Granite là tên Việt Nam hay gọi, tên quốc tế là Porcelain)
- Bán sứ / Semi Porcelain - Màu cafe, đỏ đất đậm (tràng thạch 50-60%)
- Đất sét / Ceramic - Màu vàng hồng, hồng nhẹ (tràng thạch 30%)
- Gạch Cotto - Gạch không tráng men.
3. CÁC LOẠI MEN GẠCH
- Bề mặt gạch bóng.
+ Men bóng thường: phủ men + mài phủ nano.
+ Men vi tinh (men kim cương): phủ men + mài phủ nano nhưng tinh hơn.
+ Bề mặt vật liệu bóng: dải liệu 1-2 lần, chính vật liệu tạo nên độ bóng viên gạch.
+ Gạch ceramic và bán sứ phủ men bóng nhưng không được mài phủ nano nên không nhẵn, phẳng như gương.
>> Sáng sủa, rộng rãi, dễ lai chùi nhưng trơn trượt (gạch ceramic hay bán sứ không được phủ nano nên dễ bị xước).
- Bề mặt men matt / men khô / men mờ.
+ Hiệu ứng sugar: hạt đường, sần.
>> Mộc mạc, nghệ thuật, bền hơn, chống xước, chống trơn trượt nhưng khó vệ sinh. Thường ốp lát nơi có nước như vệ sinh, ban công…
- Bề mặt lappato.
+ Bản chất là mặt matt nhưng được mài bóng, sự kết hợp giữa bóng và sần. Độ cứng cao, chống xước, trơn trượt tốt và khó lộ bẩn.
- Bề mặt gạch cấu trúc (3D).